K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2023

To: joey@webmail.com

Subject: My family routines

Hi Joey,

How are you? We’re all doing fine here. You asked me about my family routines. Well, we have a number of routines to help us learn life skills as well as build family bonds. Here are three main ones.

First, my family always have breakfast together. We often eat bread or noodles and share our plan for the day while eating. Second, we watch our favourite film on TV together every Saturday evening. We watch a film and share snacks. Then, we exchange opinions after the film. Third, on the second Sunday of the month, we visit our grandparents. When coming to our grandparents’ house, we usually do some housework for them and have lunch with them. They look really happy when talking and eating with us.

What do you think about my family routines?

Please, write back soon and let me know.

Best wishes,

Dong

Tạm dịch:

Tới: joey@webmail.com

Chủ đề: Những thói quen sinh hoạt của gia đình tôi

Chào Joey,

Bạn khỏe không? Tất cả chúng tôi ở đây vẫn tốt. Bạn hỏi tôi về thói quen sinh hoạt gia đình của tôi. Chúng tôi có một số thói quen giúp chúng tôi học các kỹ năng sống cũng như xây dựng tình cảm gia đình. Đây là ba thói quen chính.

Đầu tiên, gia đình tôi luôn ăn sáng cùng nhau. Chúng tôi thường ăn bánh mì hoặc phở và chia sẻ về kế hoạch trong ngày trong khi ăn. Thứ hai, chúng tôi cùng nhau xem bộ phim yêu thích trên TV vào mỗi tối thứ Bảy. Chúng tôi xem phim và chia sẻ đồ ăn nhẹ. Sau đó, chúng tôi trao đổi ý kiến với nhau sau bộ phim. Thứ ba, vào ngày chủ nhật thứ hai của tháng, chúng tôi đến thăm ông bà của chúng tôi. Khi đến nhà ông bà, chúng tôi thường làm một số việc nhà cho ông bà và ăn trưa với ông bà. Họ trông thực sự hạnh phúc khi nói chuyện và ăn uống với chúng tôi.

Bạn nghĩ gì về thói quen sinh hoạt của gia đình tôi?

Hãy viết lại sớm và cho tôi biết nhé.

Chúc mọi điều tốt đẹp,

Đông

1: happy

you can study here next month

2: medium-sized

3: maths and English

4: optional

5: photo

my classmates

6: a photo of yours

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

KEY PHRASES

Giving information about your school

(Cung cấp thông tin về trường của em)

1. I’m happy that you can study here next month.

(Tôi rất vui vì bạn có thể học ở đây vào tháng tới.)

2. It’s a small/ medium-sized/ big school.

(Đó là một trường học nhỏ / vừa / lớn.)

3. Some subjects are compulsory like maths and English.

(Một số môn học là bắt buộc như Toán và tiếng Anh.)

4. Others are optional.

(Những môn học khác thì tùy chọn.)

5. Here’s a photo of my classmates.

(Đây là một bức ảnh của các bạn cùng lớp của mình.)

6. Send me a photo of yours.

(Gửi cho mình một bức ảnh của bạn nhé.)

11 tháng 9 2023

 1. was … watched

 2. Were … rescued

 3. are improved

 4. was nearly killed

 5. is … employed

 6. are … sometimes held

 7. was … shown

 

11 tháng 10 2019

Dear Trong , 

Today I'll tell you about my sister . Her name is Ngoc . She is 16 years old . Now , she is a student at Duy Tien high school. She is very beautiful anh nice . She is tall and slim . She is good at Math and English . So when I have many problems with my home work , she always help me . After the school , she often helps our parents very much such as : clean our house , cook dinner , ... I love her so much .In next email , could you please send me about a person in your family .

I look forward to hearing from you.

Best wishes,

Viet Hoang

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

2. game console

3. social media

4. internet

5. smartphone

F. Read the information below and then underline the words for comparing and contrasting in the email in E.(Đọc thông tin bên dưới, sau đó gạch dưới các từ để so sánh và đối chiếu trong email ở bài E.)WRITING SKILL: Compare and Contrast (Kỹ năng viết: So sánh và Đối chiếu)When you compare and contrast different ideas and choices, you can use these linking words and phrases:(Khi bạn so sánh và đối chiếu các ý tưởng và lựa chọn khác nhau, bạn có...
Đọc tiếp

F. Read the information below and then underline the words for comparing and contrasting in the email in E.

(Đọc thông tin bên dưới, sau đó gạch dưới các từ để so sánh và đối chiếu trong email ở bài E.)

WRITING SKILL: Compare and Contrast (Kỹ năng viết: So sánh và Đối chiếu)

When you compare and contrast different ideas and choices, you can use these linking words and phrases:

(Khi bạn so sánh và đối chiếu các ý tưởng và lựa chọn khác nhau, bạn có thể sử dụng các từ và cụm từ liên kết sau:)

Describing similarities: It also ... / In addition, ... / Similarly, ... / Both ...

(Mô tả sự tương đồng: Nó cũng ... / Ngoài ra, ... / Tương tự, ... / Cả ...)

Comparing differences: On the one hand, ... / On the other hand, ... / However ... / In contrast ...

(So sánh sự khác biệt: Một mặt, ... / Mặt khác, ... / Tuy nhiên ... / Ngược lại ...)

Concluding: Overall, ... / On the whole, ... / I think ... / In conclusion, ...

(Kết luận: Nhìn chung, ... / Về tổng thể, ... / Tôi nghĩ ... / Kết luận, ...)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

8 tháng 2 2023

1. saw

2. chatted

3. had

4. enjoyed

5. was

6. left

7. stayed

8. felt

9. were

10. went

4. Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you.(Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Sử dụng câu trả lời của bài tập 3 để giúp bạn.)1. The toy company was very keen on the _____ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word]2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _____. [1 word]3. Netflix offered Joe the job because he speaks _____. [2 words].4. A disadvantage of the job...
Đọc tiếp

4. Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you.

(Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Sử dụng câu trả lời của bài tập 3 để giúp bạn.)

1. The toy company was very keen on the _____ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word]

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _____. [1 word]

3. Netflix offered Joe the job because he speaks _____. [2 words].

4. A disadvantage of the job is that Joe can't _____ what programmes to watch. [1 word]

The best job in the world ... probably

A. Back in 2012, Andrew Johnson planned to apply to a film school after graduation, rather than look for a job. But then his dad noticed an advertisement for a job with toy manufacturer Lego. Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview. He had to compete against seven other finalists in a model-building test. Andrew won. As a result, he was employed at Legoland Discovery Centre in lllinois as a Master Model Builder. “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

B. Some film providers like Netflix employ people to watch new films and TV series, then ask them to make a note of what type of film it is (horror, rom-com, etc.), what age group and type of person might like it. The film provider can then recommend it to their members. Joe Mason finished his degree in film studies about two years ago and didn't know what to do next. Then he read an article about film taggers. The job was so fantastic, and he wrote to Netflix. At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job. He watches French films and TV programmes. “lt's a great job because I can have flexible working hours," said he. The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Công việc tốt nhất thế giới… có lẽ là

A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson lên kế hoạch ứng tuyển vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì đi kiếm một công việc. Nhưng sau đó bố anh ta thấy một quảng cáo về một công việc cho hãng sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ. Anh ấy phải thi đấu với bảy người bước vào chặng cuối khác. Andrew thắng. Và kết quả là, anh ấy đã được nhận vào Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois với tư cách là một Chuyên gia xây dựng mô hình. Andrew trả lời phỏng vấn trong hạnh phúc: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”

B. Một vài nhà cung cấp phim như Netflix thuê người để xem những bộ phim và những phim bộ truyền hình mới, sau đó yêu cầu họ ghi chú về thể loại phim (kinh dị, hài kịch lãng mạn, v.v.), độ tuổi và những kiểu người có thể thích nó. Nhà cung cấp phim có thể gợi ý phim đó cho người dùng của họ. Joe Mason hoàn thành tấm bằng về nghiên cứu điện ảnh hai năm trước và không biết mình sẽ làm gì tiếp theo. Sau đó anh ta đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc rất tuyệt và anh đã viết thư cho Netflix. Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận. Anh ấy xem những bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. Anh ấy nói rằng đó là công việc tốt vì anh ấy có giờ làm việc rất linh hoạt. Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. The toy company was very keen on the video that Andrew Johnson sent with his job application.

(Công ty rất hứng thú với đoạn phim Andrew Johnson gửi với đơn ứng tuyển.)

Thông tin: Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview.

(Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ.)

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a hobby.

(Andrew hạnh phúc khi kiếm tiền từ một thứ đã từng là sở thích.)

Thông tin: “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

(“Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”)

3. Netflix offered Joe the job because he speaks fluent French.

Thông tin: At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job.

(Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận.)

4. A disadvantage of the job is that Joe can't choose what programmes to watch. 

(Một nhược điểm của công việc là John không thể chọn được chương trình nào để xem.)

Thông tin: The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

(Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.)